Rọ đá, Blog, Địa kỹ thuật nền móng, Rọ đá hộc, Rọ đá neo, Thảm đá, Thảm rọ đá
Quy trình sản xuất rọ đá Hưng Phú và công bố tiêu chuẩn cơ sở
Nội dung
Giới thiệu chung
Sàn xuất rọ đá là một công tác đòi đội ngũ công nhân lành nghề. Cùng với các kỹ thuật cơ khí không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng. Từ khâu nhập Nguyên phụ liệu đến tổ chức sản xuất. Rọ đá được đan bằng máy đan chuyên dụng.
Máy đan lưới xoắn kép mỗi máy đan kích thước mắt lưới khác nhau. Được định hình theo các khối rọ, thảm hoặc nệm đá theo thiết kế của công trình. Các quy cách định hình cùng một kỹ thuật giống nhau là định hình khối, tạo các vách ngăn. Làm bìa hoặc khung rọ đá.
Quy trình sản xuất rọ đá thủ công đan bằng tay đơn giản hơn. Nó có thể linh hoạt đan ngay trên công trình đang thi công. Đổi lại chúng có những khuyết điểm là không đáp ứng công suất sản lượng cho công trình. Và đặc biệt là không đan được những thảm lưới lớn.
Rọ đá Hưng Phú được sản xuất trên dây chuyền máy đan chuyên dụng. Đạt tiêu chuẩn về mắt lưới xoắn kép và tiêu chuẩn dây đan thông dụng nhất.
Với nhà xưởng sản xuất rộng 3.000 m2 tọa lạc tại 228 ấp 2, xã Tân Trạch, huyện Cần Đước, tỉnh Long An, cách Tp.HCM 30Km về phía Tây.
Nhà máy sản xuất của Hưng Phú đạt 120 Tấn/tháng với công suất bao gồm 05 máy đan. 03 Máy mắt lưới 8cmx10cm – 01 máy 6cmx8cm và 01 máy 10cmx12cm. Đây là những mắt lưới thông dụng nhất mà Hưng Phú sản xuất trong hơn 5 năm qua.
Bài viết chúng tôi muốn cung cấp cho quý khách một cái nhìn tổng quan hơn. Đặc biệt là quý khách có thể tham khảo qua hình ảnh, dữ liệu mà chúng tôi công khai trên Blog/website này. Bởi khi bạn đặt hàng qua website chúng tôi. Thì đây chính là những gì mà chúng tôi khẳng định. Chúng tôi là Nhà sản xuất.
Một vài cá nhân, Doanh nghiệp không an tâm vì nghĩ là đơn vị thương mại.
Qua quá trình cung cấp cho các công trình trọng điểm Quốc gia về Rọ đá. Hưng Phú cũng cung cấp cho nhiều khách hàng là Cá nhân và các doanh nghiệp. Hiện nay việc kè cứng bằng rọ đá kết hợp với vải địa kỹ thuật không dệt. Đối với các cá nhân ngày càng phổ biến hơn.
Các công trình trọng điểm Quốc gia đòi hỏi có quá trình thí nghiệm và cung cấp vậy tư này. Nhưng với các Cá nhân và doanh nghiệp. Quy trình lấy mẫu thí nghiệm rất tốn kém và mất nhiều thời gian. Do đó Hưng Phú cung cấp cho quý bạn những thông số sẳn có. Và những thông số này đã qua thí nghiệm và phổ biến trong công tác kè rọ đá.
Mời quý khách, quý bạn hãy tham khảo qua trong chuyên mục của chúng tôi một vài điều sẽ có ích trước khi tham khảo quy trình sản xuất rọ đá này nhé.
-
Thiết kế tường chắn trọng lực bằng phương pháp kè rọ đá mạ kẽm
-
Những kích thước rọ đá & Tiêu chuẩn rọ đá thông dụng
-
Báo giá Rọ Đá mạ kẽm Hưng Phú ® | Rọ Đá bọc nhựa PVC
Quy trình sản xuất rọ đá – Thảm đá Hưng Phú được thực hiện trên 02 dòng dây đan. Dây đan mạ kẽm và dây đan bọc nhựa PVC. Mỗi quy trình sản xuất đều được thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở mà Hưng Phú công bố. Riêng với dây đan mạ kẽm nặng. Chúng tôi sản xuất theo yêu cầu đặt hàng từ Dự án.
Quy trình sản xuất rọ đá Hưng Phú
Tất cả các đơn đặt hàng chúng tôi nhận được, đến nhà máy sản xuất bằng Lệnh sản xuất với những chi tiết cụ thể về định hình khối rọ hoặc thảm. Lệnh sản xuất được hiểu là mặc nhiên với tiêu chuẩn cơ sở được công bố trừ khi có yêu cầu về quy cách đặc biệt. Hoặc dây đan mạ kẽm nặng.
Một vài hình ảnh minh họa quy trình nhận lệnh sản xuất rọ đá của chúng tôi
Có yêu cầu về khối lượng mạ kẽm nặng dây đan. Và một vài hình ảnh chi tiết yêu cầu định hình từ khách hàng chúng tôi
Sản xuất rọ đá dây đan mạ kẽm
Dây đan mạ kẽm theo tiêu chuẩn cơ sở. Hưng Phú sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993 và dây đan mạ kẽm nặng theo tiêu chuẩn BS 1052:99 ASTM A370 – 10 về dây đan mạ kẽm nặng.
Tiêu chuẩn kỹ thuật | Dây thép mạ kẽm thông dụng | Dây thép mạ kẽm nặng |
Cường độ kéo đứt
của dây thép |
290 – 490 N/mm2 (TCVN 2053:1993) | 450 – 550 N/mm2 (BS 1052:99
/ ASTM A370-10) |
Độ giãn dài tương
đối sau khi đứt |
≥ 10 % (ASTM D412-02) | ≥ 12 % (BS 1052:99) |
Trọng lượng lớp phủ
mạ kẽm |
50÷80 g/m2 (TCVN 2053:1993) | 250÷280 g/m2 (BS 443:1982/1990) |
Độ bền chịu lực của
mắt lưới |
≥ 17 kN (ASTM A975:11) | ≥ 17 kN (ASTM A975:11) |
Ứng suất chịu kéo giữa mắt lưới biên | ≥ 10 kN (ASTM A975:11) | ≥ 10 kN (ASTM A975:11) |
Ứng xuất kéo đứt
mắt lưới |
≥ 33 kN (ASTM A975:11) | ≥ 33 kN (ASTM A975:11) |
Về tiêu chuẩn của dây mạ kẽm chúng tôi nhập đầu vào theo yêu cầu của khách hàng. Bảo đảm đúng các thông số kỹ thuật về cường lực chịu kéo, đường kính dây đan. Đường kính dây viền và các chỉ tiêu phụ như dây buộc, quy cách buộc và các định hình đặc biệt.
Mỗi loại mắt lưới có một máy đan riêng biệt. Quy trình sản xuất rọ đá không quá phức tạp nhưng đòi hỏi vận hành đúng quy trình sản xuất, với công nhân được đào tạo lành nghề. Nó hoàn toàn khác với sản xuất có dây đan bọc nhựa mà chúng tôi trình bày trong phần sau.
Tuy vậy chúng có những nguyên tắc riêng. Đó là canh đều mắt lưới lục giác. Các dây đan bảo đảm có độ mềm đều nhau. Vì vậy thì các mắt lưới xoắn kép mới đạt tiêu chuẩn về độ xoắn. Từng lô hàng nhập của các nhà sản xuất dây đan khác nhau cũng tạo nên các độ cứng khác nhau.
Do đó chúng tôi luôn luôn chú ý đến các chi tiết. Đảm bảo về thông số cường lực chịu kéo. Nhưng cũng phải đảm bảo độ xoắn đều của mắt lưới.
Sự khác biệt giữa hai loại dây đan mạ kẽm nặng và mạ kẽm nhẹ là:
- Dây đan mạ kẽm nhẹ có lớp mạ kẽm mỏng, và do đó chúng có những rủi ro nhất định trong việc thi công rọ đá – thảm đá. Nguy cơ lớn nhất là sự dằn xóc của khối đá. Làm chúng bị bong tróc lớp mạ, dẫn đến dễ bị ăn mòn cao trong môi trường điện hóa, hóa chất và ăn mòn kim loại tự nhiên.
- Dây đan mạ kẽm nặng, do có lớp mạ kẽm dày. Do đó chúng ít nguy cơ hoặc bảo vệ được lỏi thép bên trong. Bảo đảm trong thi công không bị bong tróc lớp mạ kẽm. Nhờ đó chúng có độ ổn định cao, tuổi thọ của chúng được kéo dài hơn trong môi trường điện hóa và ăn mòn cao.
Sản xuất rọ đá dây đan mạ kẽm bọc nhựa PVC
Tiêu chuẩn kỹ thuật của lớp nhựa PVC | |||
Đơn vị | Phương pháp | Tiêu chuẩn | |
Tỷ trọng | g/cm3 | ISO 1183 | 1.36 +/- 0.02 |
Độ cứng | Shore D | ASTM D2240:10 | 55 +/- 3 |
Độ bền nhiệt ở 200 oC | phút | IEC 811.3.2 | ≥ 30 |
Ứng Suất kéo đứt | kg/cm2 | ASTM D412:06 | ≥ 21 |
Đỗ giãn dài | % | ASTM D412:06 | ≥ 240 |
Chống mài mòn | Cm3 | ASTM D1242- 95 | ≥ 0.3 |
Modum đàn hồi | Kg/cm2 | ASTM D412:06 | ≥ 190 |
Sàn xuất rọ đá bọc nhựa PVC cho dây đan chúng tôi mất thời gian hơn cho công đoạn bọc nhựa. Dây chuyền bọc nhữa chúng tôi đạt từ 2,5 đến 3 Tấn/Ca. Bảo đảm công suất cho 05 máy đan. Nếu vận hành hết 02 dây chuyền bọc nhựa.
Chất lượng của nhựa PVC tùy thuộc vào yêu cầu của dự án. Với những dự án trọng điểm Quốc gia. Nhựa PVC cần phải được thí nghiệm trước khi đưa vào sản xuất. Với tiêu chuẩn cơ sở Hưng Phú công bố. Bạn có thể tham khảo bảng trên.
Dây đan có kích thước đường kính (Ø = 2.2 mm; Ø = 2.2 mm; Ø = 2.4 mm; Ø = 2.7 mm) và dây viền có kích thước đường kính Ø = 3.0 mm, Ø = 3.4 mm, Ø = 4.0 mm. Bọc nhựa PVC dày thêm 1mm xung quanh. Tức đường kính lỏi và đường kính bọc nhựa cách nhau 1.0mm.
Chất lượng nhựa PVC Hưng Phú luôn đạt được độ nguyên sinh 90 đến 95%. Còn lại là chất phụ gia kháng tia UV. Ngoài công trình, những loại nhựa kém chất lượng sẽ bị mục hóa dưới ánh nắng mặt trời ở khí hậu Việt Nam tầm 3 đến 5 năm.
Riêng nhựa PVC Hưng Phú bọc nhựa hiện nay không bị bung vỡ dưới ánh nắng mặt trời trong 5 năm đầu tiên. Độ uốn dẻo và đàn hồi vẫn đạt từ 90% trở đi. Trong quá trình sản xuát Rọ đá Hưng Phú. Chúng tôi luôn chú trọng đến chất lượng nhựa bọc như sau
- Bảo đảm độ dày bao bọc đều quanh lỏi dây dày từ 0.5 đến 0.6mm.
- Bảo đảm độ uốn dẻo mềm mại cho từng mắt lưới. Nhưng vẫn đảm bảo không bung vỡ
- Bảo đảm trong thi công chịu sự tác động của các cạnh của khối đá.
Nguy cơ bung vỡ từ các mắt lưới chổ xoắn kép. Hoặc những nơi được bọc nhựa PVC không đều nhau. Hưng Phú có đội ngũ công nhân lành nghề. Luôn bảo đảm khâu bọc nhựa PVC cho dây đan. Được kiểm tra chất lượng dây đan trước khi đưa vào máy đan chuyên dụng.
Sau khi được kiểm tra dây đan về kích thước và độ dày bọc nhựa. Cũng như các thông số kỹ thuật định hình khối rọ. Dây đan được đưa vào máy đan. Tùy theo kích thước để đan từng tấm lưới riêng biệt. Như là vách ngăn, nắp, thân rọ hoặc thảm. Hoặc đáy neo.
Tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở sản xuất rọ đá kẽm nhẹ
Rọ đá Gabion Hưng Phú mạ kẽm không bọc nhựa PVC theo tiêu chuẩn TCVN 10335:2014 do Bộ Giao thông vận tải tổ chức biên soạn và đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Được sản xuất trên máy đan chuyên dụng mắt lưới lục giác xoắn đôi hai vòng kép. Sau khi được đình hình thành khối hình học rộng và mõng bởi một tấm đáy có các vách ngăn, và tấm nắp đậy phía trên được buộc chặt với nhau bằng dây buộc hoặc chốt thép.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thảm đá mạ kẽm D8/3,0mm
Các chỉ tiêu | Tiêu chuẩn tham chiếu | Đơn vị | Giá trị |
Kích thước ô hiệu dụng (mắt 8×10) | ASTM A975 | mm | 83 |
Loại thép | Mạ kẽm, công nghệ mạ dây nhúng nóng | ||
Đường kính dây thép lưới mạ kẽm | ASTM A641 | mm | 3,05 |
Đường kính dây viền mạ kẽm | ASTM A641 | mm | 3,0; 3,4; 3,8 |
Khối lượng lớp mạ kẽm theo diện tích | CLASS 3 ASTM A641 | g/m2 | 275 |
Cường độ chịu kéo đứt của dây thép | ASTM A370 | Kg/mm2 | 38 – 55 |
Sai số kích thước | Dài, rộng: 3%, cao: 5% |
Tiêu chuẩn cơ sở sản xuất rọ đá bọc nhựa PVC
Rọ đá Gabion Hưng Phú mạ kẽm bọc nhựa PVC theo tiêu chuẩn TCVN 10335:2014 do Bộ Giao thông vận tải tổ chức biên soạn và đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Được sản xuất trên máy đan chuyên dụng mắt lưới lục giác xoắn đôi hai vòng kép. Sau khi được đình hình thành khối hình học rộng và mõng bởi một tấm đáy có các vách ngăn, và tấm nắp đậy phía trên được buộc chặt với nhau bằng dây buộc hoặc chốt thép.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thảm đá mạ kẽm bọc nhựa PVC D8/2,7mm
Các chỉ tiêu | Tiêu chuẩn tham chiếu | Đơn vị | Giá trị |
Cường độ kéo đứt
của dây thép |
290 – 490 N/mm2 (TCVN 2053:1993) | mm | 80×114 |
Độ giãn dài tương
đối sau khi đứt |
≥ 10 % (ASTM D412-02) | ||
Trọng lượng lớp phủ
mạ kẽm |
50÷80 g/m2 (TCVN 2053:1993) | mm | 2,7 |
Độ bền chịu lực của
mắt lưới |
≥ 17 kN (ASTM A975:11) | mm | 3,4 |
Ứng suất chịu kéo giữa mắt lưới biên | ≥ 10 kN (ASTM A975:11) | g/m2 | 275 |
Ứng xuất kéo đứt
mắt lưới |
≥ 33 kN (ASTM A975:11) | Kg/mm2 | 38 – 55 |
Lực căng mắt lưới | ASTM A975 | Kn/m | 40 |
Khối lượng riêng của nhựa PVC | ASTM D192 | Kg/cm3 | 1,3 -1,5 |
Độ cứng của nhựa gốc PVC | ASTM D 2204 | D | 50 – 60 |
Cường độ chịu kéo đứt nhựa PVC | ASTM D412 | Kg/cm2 | 210 |
Độ giãn dài | ASTM D412 | % | > 200% |
Module đàn hồi tại 100% độ giãn | ASTM D412 | Kg/cm2 | > 190 |
Chiều dày bọc nhựa trung bình | ASTM A975 | mm | 0,5 |
Sai số kích thước | Dài, rộng: 5%, cao: 10% |
Năng lực sản xuất rọ đá Hưng Phú và sản lượng
Với công suất hiện nay. Chúng tôi có thể đáp ứng nhu cầu năng suất 150 đến 180 Tấn/Tháng. Với 05 máy đan chuyên dụng. Và 02 dây chuyền bọc nhựa PVC dây đan. Ở quy cách thảm đá, nệm đá. Các kích thước lớn từ 4mx2mx0,5m. Cho đến các thảm lớn như 10mx3mx0,3m. Có thể đạt được 200T/tháng.
Tạm kết
Rọ đá – Thảm đá Hưng Phú sản xuất theo 02 dòng dây đan. Dây đan mạ kẽm nhẹ theo tiêu chuẩn Cơ sở TCVN 2053 – 1993. Dây đan mạ kẽm bọc nhựa PVC theo tiêu chuẩn TCVN 10335 – 2014. Dây đan mạ kẽm đặc biệt, còn gọi là mạ kẽm nặng từ 220 – 280 g/m2 theo đơn đặt hàng từ dự án.
Với cơ cấu quản lý gọn nhẹ, khả năng tài chính vững mạnh, kinh doanh ổn định cùng đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, có tay nghề cao. Hưng Phú không ngừng phát triển mở rộng quy mô sản xuất Rọ Đá và Thảm đá. Đạt các yêu cầu thí nghiệm khắt khe nhất của các công trình trọng điểm Quốc gia.
Các sản phẩm Công ty chúng tôi cung cấp đạt các tiêu chuẩn quốc tế, được kiểm tra đánh giá chất lượng bằng các thiết bị tiên tiến, sử dụng phương pháp thí nghiệm chuyên ngành ASTMD; ISO và được tiến hành bởi đội ngũ các chuyên gia hàng đầu tại các phòng thí nghiệm có uy tín.